Tỷ lệ hấp thụ điện môi

Điện môi là gì?

Điện môi là những chất không dẫn điện (cách điện). Trong phân tử của các chất điện môi, số lượng các điện tích tự do là rất ít. Điều này làm khả năng mang điện của nó rất kém

Hằng số điện môi

Hằng số điện môi đôi khi còn được gọi đầy đủ là độ điện thẩm tương đối; do nó bằng tỷ số giữa độ điện thẩm của môi trường và độ điện thẩm chân không: ε = εs /ε Với chân không, hằng số điện môi hiển nhiên bằng 1

Lực tương tác giữa các vật mang điện phụ thuộc vào môi trường xung quanh chúng. Thí nghiệm chứng tỏ rằng, ở một khoảng cách nhất định, lực Coulomb giữa hai điện tích đặt trong điện môi đồng chất nhỏ hơn lực tác dụng giữa chúng trong chân không ε lần.

Tỷ số hấp thụ điện môi

Tỉ số hấp thụ điện môi (Dielectric Absorption Ratio – DAR)

Hay còn gọi là Hệ số phân cực trong thời gian ngắn, được tính bằng tỉ số giữa giá trị IR trong thời gian 1 phút và IR trong 30 giây (hoặc 15 giây)

Phép đo DAR là một phép đo chẩn đoán tương tự như Chỉ số phân cực (PI), nhưng DAR lấy tỷ lệ của Điện trở cách điện thường được đo ở 30 giây và 1 phút (có thể cài đặt thời gian khác) thay vì 1 phút và 10 phút thông thường của PI. .
Các phép đo DAR hữu ích, chẳng hạn khi PI bằng 2 hoặc nhỏ hơn ngay cả đối với các đối tượng mới đang được thử nghiệm. Trong những trường hợp như vậy, giá trị DAR tối thiểu là 1,25 là bắt buộc.

Công thức tính tỷ lệ hấp thụ điện môi

DAR1,4 trở lên1,25 – 1,01,0 trở xuống
Tiêu chíTốtTốtXấu

Hằng số điện môi của vật liệu

Lực tương tác giữa các vật mang điện phụ thuộc vào môi trường xung quanh chúng. Thí nghiệm chứng tỏ rằng, ở một khoảng cách nhất định, lực Coulomb giữa hai điện tích đặt trong điện môi đồng chất nhỏ hơn lực tác dụng giữa chúng trong chân không ε lần (đọc là epxilon). Đây là một hằng số phụ thuộc vào tính chất của điện môi mà không phụ thuộc vào độ lớn và khoảng cách giữa các điện tích. Nó được gọi là hằng số điện môi của môi trường, đặc trưng cho tính chất điện của môi trường đó. Nó là đại lượng không có thứ nguyên; tức là một số thuần tuý, không có đơn vị.

Hằng số điện môi đôi khi còn được gọi đầy đủ là độ điện thẩm tương đối; do nó bằng tỷ số giữa độ điện thẩm của môi trường và độ điện thẩm chân không:

ε = εs /ε0

Với chân không, hằng số điện môi hiển nhiên bằng 1. Dưới đây là bảng hằng số điện môi của một số chất.

SubstanceDKSubstanceDK
  AArgon1,5
Acetal3,8Arsine2,1
Acetaldehyde15,0Arsole2,3
Acetamide59,2Asbestos10,0
Acetic acid6,2Ascorbic acid (vitamin C)2,1
Acetoacetic acid ethyl ester15,0Azelaic acid diethylester5,0
Acetone21,5Azoxybenzene5,2
Acetophenone18,0B
Acetyl bromide16,2Basalt2,5
Acetyl chloride15,9Bauxite2,5
Acetylacetone23,0Beer brew25,0
Acetylene dibromide7,2Beets cuttings7,3
Acetylene tetrabromide5,6Beets seeds3,5
Aconite acid ester6,3Bentonite8,1
Activated carbon12,0Benzal chloride6,9
Adipic Acid1,8Benzaldehyd17,6
Aerosile1,0Benzene2,3
Aether4,0Benzene, heavy3,2
Allyl alcohol20,6Benzil (80°C)10,0
Allyl chloride8,2Benzine2,0
Allyl iodide6,1Benzyl alcohol13,5
Alum4,2Benzyl chloride7,0
Aluminium bromide3,4Benzylamine4,6
Aluminium foil10,8Bitumen2,8
Aluminium hydroxide2,5Black liquor32,0
Aluminium splinters7,3Bone fat2,7
Aluminium sulfate2,6Bonemeal1,7
Ammonia15,0Bore oil emulsion25,0
Ammonia salt4,3Bornylacetat4,6
Ammonia solution (25%)31,6Bromine3,1
Amyl amine4,5Butanoic acid3,0
Aniline7,0C
Animal feed grist2,4Cacao beans1,8
Anisealdehyde22,3Calcium fluoride2,5
Anisole4,5Camphene2,3
Anthracite/hard coal3,2Caproic acid2,6
Antimony hydride1,8Caprylic acid2,5

 

SubstanceDKSubstanceDK
Carbazole1,3Etylene oxide13,9
Carbon black18,8F
Carbon disulphide2,6Fat coal3,4
Carbon tetrachloride2,3Fatty acid1,7
Carbonylcyanid10,7Fenchone12,8
Caustic potash3,3Ferrite pellets21,0
Cellit1,6Ferrosilicon10,0
Cellulose1,2Ferrozell18,3
Cement2,2Fertiliser4,3
Cement asbestos3,2Fiber glass powder1,1
Ceramic compound17,0Fish oil2,6
Cetyl alcohol (60°C)3,6Flax pellets1,4
Chaff1,5Flour2,5
Chalk2,1Fluorbenzene6,4
Chamotte1,8Fluorine1,5
Charcoal1,3Fly ash3,3
Chloorhydrin31,0Foam flakes1,1
Chlor benzene5,7Formamide109,0
Chlor, fluid2,1Formic acid57,9
Chloral6,7Furan3,0
Chlorinated lime2,3Furfurol41,7
Chloroacetic acid33,4G
Chloroform (trichlormethane)4,8Gas2,0
Chocolate powder2,0Germanium tetrachloride2,4
Clay2,3Glass granulate4,0
Coal dust2,5Glucose (50%)30,0
Coal, 15 % moisture4,0Glue2,0
Coconut oil (refined)2,9Glycerol13,2
Coffee beans1,5Glycerol water37,0
Coke3,0Glycol37,0
Cola essence17,3Glysantin25,0
Concentrated feed3,2Grain grist3,0
Copper ore5,6Grain of mustard seed3,6
Cork powder1,7Grain of soy2,9
Corn3,6Granuform4,0
Corn grist2,1Gravel2,6
Corn starch sirup18,4Green vitriol32,4

 

SubstanceDKSubstanceDK
Cotton fibre flour3,2Guaiacol11,0
Cream (skin)19,0Guano2,5
Cresol11,0Gypsum1,8
Cresol resin18,3H
Crystal sugar2,0Hazels2,0
Cullet2,0Heating oil2,1
Cuminaldehyde10,7Heavy fuel oil2,2
Cyanogen2,5Helium1,1
DHeptanal9,1
Decalin2,1Heptane1,9
Degalan3,1Heptanoic acid2,6
Desmodur10,0Heptene2,1
Diacetone alcohol18,2Hexachlorobutadiene2,6
Diamylether3,0Hexane1,9
Diatomaceous earth1,4Hexanol12,5
Dibenzofuran (100°C)3,0Hexene2,1
Dibenzyl (60°C)2,5Hibiscus2,8
Diesel Fuel2,1Honey24,0
Diethyl carbonate2,8Hot glue2,3
Diethylamine3,8Hydrazine58,0
Dimethylether (methyl ether)5,0