Điện trở suất là gì? Phương pháp đo điện trở suất của đất

Điện trở suất là gì?

Điện trở suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của mỗi chất. Chất có điện trở suất thấp sẽ dễ dàng cho dòng điện truyền qua và chất có điện trở suất lớn sẽ có tính cản trở dòng điện lớn. Điện trở suất nói lên tính cản trở sự dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện của mỗi chất.

Điện trở suất là gì? Phương pháp đo điện trở suất của đất

Điện trở suất của đất (ρ)

Điện trở của một đơn vị thể tích đất là điện trở suất của đất và được ký hiệu bằng chữ cái Hilạp ρ (Rho). Điện trở suất của đất là điện trở của một khối đất lập phương bằng 1m3, đối với dòng điện chảy từ một mặt của khối đất này sang mặt đối diện. Điện trở suất của đất có đơn vị là Ωm

Nguyên tắc đo điện trở suất của đất (ρ)

Nguyên lý đo điện trở đất bằng phương pháp này là dựa vào bơm một dòng điện vào trong mạch gồm đồng hồ đo – cọc nối đất – điện cực dòng – đồng hồ đo. Nên để khoảng cách giữa các điện cực sao cho xa nhau nhất có thể, điện cực dòng nên được đặt cách tối thiểu 10 lần chiều dài cọc nối đất được đo

Theo phương pháp 4 cực Wenner, áp dụng dòng điện xoay chiều “I” giữa “E” (điện cực đất) và “H (C)” (điện cực hiện tại) để tìm ra hiệu điện thế “V” giữa hai điện cực thế ” S (P) “và” ES “. Để có được điện trở đất “Rg (Ω)”, hãy tính chênh lệch điện thế “V” cho dòng điện xoay chiều “I”; trong đó khoảng cách giữa các điện cực là “a” (m). Sau đó sử dụng công thức: ρ = 2 • π • a • Rg (Ω • m).

sơ đồ đo điện trở suất của đất

Phương pháp đo lường

Đóng 4 cọc đo găm vào sâu trong lòng đất. Chúng nên được căn chỉnh với khoảng cách 1-30m (a). Độ sâu phải bằng 5% hoặc ít hơn khoảng cách giữa các gai.

Lưu ý)
Các dây đo được cung cấp có thể được sử dụng cho khoảng cách giữa các gai lên đến 20m.cách lắp đặt máy đo điện trở đất đo điện trở suất của đất